Hiển thị các bài đăng có nhãn TUẦN 1. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn TUẦN 1. Hiển thị tất cả bài đăng

Hướng dẫn tạo biểu mẫu cho trang web (bài 4)

Chào các bạn, hơm nay Minh Dũ xin hướng dẫn cho các bạn cách tạo ra một biểu mẫu cho trang web. Thường thì biểu mẫu chúng ta tao ra để làm trang đăng ký thành viên, trang liên hệ, đăng nhập,...

để tạo một biểu mẫu đầu tiên chúng ta mở Dw lên nhé! chúng ta bắt đầu tạo 1 trang mới. ví dụ ở đây Minh Dũ sẻ tạo ra một trang đăng ký thành viên dangky.html 

chúng ta bắt đầu chèn form vào ở chế độ design để cộng việc thiết kế web của mình sẻ nhanh hơn thay vì mình sẻ viết từng đoạn code nhé.
Đầu tiên chúng ta cần phải khai báo thẻ Form vào trong trang dangky.html của mình.
<body>
    <form>
<!-- viết code ở dây -->
    </form>
</body>
Tiếp theo là Form nhập username   
 <body>
        <form>
   <input type="text" size="25" />
        </form>
    </body>
Với type="text" là nhập các kí tự từ bàn phím, size="25" là độ dài khung bằng 25.

Form nhập password
 <body>
        <form>
   <input type="password" size="25" />
        </form>
    </body>
Với type="password" là các kí tự sẽ được thay thế bằng ***, size="25" là độ dài khung bằng 25.

Form textarea
 <body>
        <form>
   <textarea rows="8" cols="50"></textarea>
        </form>
  </body>
 Với rows="..." là chiều cao, cols="..." là chiều ngang.
Dạng form textarea này chúng ta có thể nhập đoạn văn dài vào đây.
Thường được dùng để tạo khung comment hoặc là khung đóng góp ý kiến.

Form select, option
 <body>
        <form>
         <select class="standardSelect">
                    <option>1990</option>
                    <option>1991</option>
                    <option>1992</option>
                    <option>1993</option>
                    <option>1994</option>
                </select>
        </form>

    </body>
 Dạng này thường được dùng chọn ngày tháng năm sinh...v.v

Form radio
 <body>
        <form>
          <input type="radio" Name="gender" Value="Nam" />Nam
                <input type="radio" Name="gender" Value="Nữ" />Nữ
        </form>
  </body>
Dạng này thường được dùng để tạo form lựa chọn giới tính.

Form checkbox
 <body>
        <form>
         <input type="checkbox"/> Tôi đồng ý qui định của website.
        </form>
  </body>
Dạng này chúng ta có thể check nhiều lựa chọn cùng lúc. Khác với form radio chỉ chọn được 1.

Form submit
 <body>
        <form>
     <input type="submit" value="Đăng ký" />
        </form>
 </body>
Với value="login" tức là button submit sẽ có tên hiển thị là "login".


Lời kết : Kết thúc bài hôm nay Minh Dũ nghĩ rằng bạn đã có thể nắm rõ cách tạo form đăng ký bằng ngôn ngữ HTML là như thế nào, việc nắm được những cú pháp cũng như các tag HTML tạo form như trên giúp bạn khi gặp những form phức tạp cũng cảm thấy nhẹ nhàng hơn.

Chúc bạn thành công!

Giới thiệu các thẻ HTML cơ bản (Bài 3) Phần 2

 Chức năng của một số thẻ HTML cơ bản:

Cú pháp của một: Link
    + Trong thẻ a có các thuộc tính thường dùng như:
          - href="URL": dùng để chỉ đường dẫn tới trang web hay địa chỉ website muốn liên kết đến.
          - title="Chú thích" : thuộc tính title dùng để tạo chú thích cho siêu liên kết này nói về cái chủ đề gì.
          - target="_blank | self" : thuộc tính target dùng chỉ định nội dung của trang web liên kết tới hiện ra ở đâu. 
Nó có các giá trị như:
                  _blank: dùng để mở ra cửa sổ mới.
                  _self:  dùng hiện cùng cửa sổ trình duyệt.
                  _top:  hiện cùng cửa sổ frame (thường dùng trong trang web dạng Frame)
                  _parent: hiện ở cửa sổ frame cha (thường dùng trong trang web dạng Frame)

Ví dụ: 
Cú Pháp của Email link:
<p align="center">
© Copyright 2015 by minhdublog.com<br>
Địa chỉ: Mỹ Tho, Tiền Giang<br>
Điện thoại: 0122.4080.212<br>
Email:<a href="mailto:minhdudesign@gmail.com">minhdudesign@gmail.com</a><br>
Website: www.minhdublog.com
</p>
Tạo hotpot link cho hình ảnh:
Ví dụ:
<img src="images/hinh.jpg" usemap="#Map">
<map name="Map">
    <area shape="rect" coords="97,119,220,175" href="linkA.html" alt="Chú thích cho link A">
    <area shape="circle" coords="221,313,29" href="linkbB.html" alt="Chú thích cho link B">
    <area shape="poly" coords="82,259,140,255,133,289,105,296,175,296,62,173" href="linkC.html" alt="Chú thích cho link C">
</map>  

+ Để tạo Hotpot link cho hình ảnh trong thẻ phải có thuộc tính usemap và thuộc tính này có giá trị là tên của bảng đồ hình ảnh.
+ Thẻ dùng để định nghĩa bảng đồ cho hình ảnh.
+ Thẻ dùng để tạo vùng chứa của hotpot.
+ Thuộc tính shape dùng tạo hình dáng của điểm Hotpot.
+ Thuộc tính coords dùng để chỉ toạ độ của hotpot.
+ Thuộc tính href dùng để chỉ đường dẫn tới trang web khi click vào Hotpot.
+ Thuộc tính alt dùng để tạo chú thích khi chuột đụng vào Hotpot.
+ Thuộc tính usemap chỉ định hình ảnh này có sử dụng bảng đồ hình ảnh.
Cách để tạo ra bookmark:

+ Dùng thẻ a với thuộc tính name để tạo điểm đánh dấu tại vị trí muốn nhảy tới trong cùng 1 trang.

Ví dụ: <a name="vedautrangchu"></a>

+ Tạo liên kết để nhảy tới bookmark này bằng thẻ a

Ví dụ: <a href="#vedautrangchu">Về đầu trang</a>

Các thành phần để tạo một bảng:
<table thuộc tính="giá trị" thuộc tính="giá trị"...></table>: Mở và đóng một bảng.
<tr thuộc tính="giá trị" thuộc tính="giá trị" ...></tr>: Mở và đóng một hàng.
<td thuộc tính="giá trị" thuộc tính="giá trị" ...></td>: Mở và đóng một ô.

Các thuộc tính của bảng (<table>)
align=
background=
height=
width=
bgcolor=
bordercolordark=
bordercolor =
border=
bordercolorlight=
cellpadding=
cellspacing=
rules=
frame=
Các thuộc tính của hàng (<tr>)
align=
valign
bgcolor=
background=
Các thuộc tính của ô (<td>)
align=
valign=
bgcolor=
background=
char=
colspan=
rowspan=
nowrap=
height =
width=
Ví dụ về 1 bảng table đơn giản nhất nhé:
<html>

<head>
<title>ví dụ về bản đơn giản đầu tiên của bạn</title>
</head>
<body bgcolor="#FFFFFF" text="#000000">
 <table>
  <tr>
   <td>Đây là bảng đầu tiên, bảng này chỉ có một hàng và một cột nhé!</td>
  </tr>
 </table>
</body>
</html>




Giới thiệu các thẻ HTML cơ bản (Bài 3) Phần 1

Chức năng của một số thẻ HTML cơ bản:

+ Thẻ <p> Dùng xuất ra một đoạn văn bản </p>
- Trong thẻ p có thuộc tính align dùng để canh lề cho đoạn văn bản với align=left|right|center|bottom
+ Thẻ <br> để tạo xuống dòng
cho văn bản và thẻ này là thẻ đặc biệt không có thẻ kết thúc
+ Thẻ <b>dùng để làm đậm văn bản</b>
+ Thẻ <strong>cũng để làm đậm văn bản</strong>
+ Thẻ <i>dùng để làm nghiêng văn bản</i>
+ Thẻ <em>cũng dùng để làm nghiêng văn bản</em>
+ Thẻ <u>Dùng để tạo gạch dưới cho văn bản</u>
+ Thẻ <s>Dùng để tạo gạch ngang cho văn bản</s>
+ Thẻ <strike>Cũng dùng để tạo gạch ngang cho văn bản</strike>
+ Thẻ <font>Dùng để định kích cỡ , màu, kiểu font cho văn bản</font> với 3 thuộc tính như:
- color="mau"
- size="kichco"
- face="kieu font"
+ Ví dụ: Cú pháp viết thẻ font như sau: <font size="20" color="#FF0000" face="Arial">Thẻ font dùng để định kích cỡ , màu, kiểu font cho văn bản</font>

Cách sử dụng thẻ tạo danh sách có thứ tự:

Cú pháp: <ol type="a" start="2">
                    <li>Học Làm Web Online</li>
                   <li>Thiết kế Giao Diện Website Online</li>
                   <li>Lập Trình PHP Online
                         <ol>
                                <li>Lập Trình PHP Cơ Bản Online</li>
                                 <li>Lập Trình PHP Nâng Cao Online</li>
                         </ol>
                    </li>
                    <lí>Lập Trình HTML5/CSS3/Javascript Online</li>
               </ol>

+ Trong đó type là kiểu có các giá trị như: a, A, I, i
+ Trong đó start là thứ tự của danh sách: start='n" với n là số nguyên dương.

Cách sử dụng thẻ tạo danh sách không có thứ tự: 

Cú pháp:
<ul type="square">
 <li>Dreamweaver
  <ul>
   <li>Minh Dũ</li>
   <li>Phương Thảo</li>
  </ul>
 </li>
 <li>Viết Blog</li>
 <li>Nghe Nhạc</li>
</ul>
+ Thuộc tính type có các giá trị sau: square, circle, disc

 Cú pháp viết thẻ tạo tiêu đề đoạn:

<h1> Tiêu đề đoạn cấp 1 </h1>
<h2> Tiêu đề đoạn cấp 2 </h2>
<h3> Tiêu đề đoạn cấp 3 </h3>
<h4> Tiêu đề đoạn cấp 4 </h4>
<h5> Tiêu đề đoạn cấp 5 </h5>
<h6> Tiêu đề đoạn cấp 6 </h6>

+ Thẻ <img> dùng để chèn hình ảnh vào trang web (chú ý đây là thẻ đặc biệt không có thẻ kết thúc </img>)
+ Thẻ <img> có các thuộc tính cơ bản như sau:
     - src: Dùng để chỉ đường dẫn tới hình ảnh
     - width: Dùng để định độ rộng cho hình ảnh
     - height: Dùng để định chiều cào cho hình ảnh
     - border=n: Dùng định đường viền cho hình ảnh
     - alt: Dùng để tạo chú thích cho hình ảnh
     - title: Dùng để tạo tooltip khi di chuyển qua hình ảnh
     - hspace: Dùng để định khoảng cách từ hình đế nội dung văn bản theo chiều ngang
     - align="left": Dùng để canh lề hình qua bên trái, nội dung mô tả cho hình sẽ nằm bên phải

Ví dụ: <img src="images/hocwebgiare.jpg" width="100" height="100" alt="Học Web Giá Rẻ" title="Học Thiết Kế Web Lành Nghề với giả rẻ nhất" border="0">

Cùng Minh Dũ Làm quen với giao diện chương trình Adobe Dreamweaver CS4 (bài 2)

Ở bài tước thì Minh Dũ cũng giới thiệu với các bạn cách để TẠO WEBSITE VÀ QUẢN LÝ WEBSITE ĐÓ TRONG DREAMWEAVER CS4
Ở Tuần nầy Dũ sẻ hướng dẫn cho các bạn làm quen với giao diện chương trình Adobe Dreamweaver CS4 nhé.

Để mởi một file nào đó trong thư mục website mà tuần trước mình đã tạo thì bạn chỉ việc Click vào file đó. nếu bạn chưa biết cách tạo file thì xem ở bài trước nhé. ví dụ ở đây mình muốn thiết kế trang chủ của website ta chỉ việc click vào file index.html để mở ra giao diện thiết kế.

Khi ta đã vào được giao diện thiết kế rồi thì ta chú ý ở 3 phần đó là Tab Code (là phần ta thiết kế giao diện bằng tay dựa vào những doạn code) Phần 2 là Design (là phần ta thiết kế tự đông trên Dreamweaver CS4 giống như thiết kế trên Word), phần còn lại là Spit là phần thiết kế vừa dùng code vừa có Design. phía trẹn 3 phần này là tên của website mà chúng ta mở (index.html, gioithieu.html, dichvu.html,...)

Khi các bạn dang đứng ở chế độ code các bạn soạn thảo thì ở chết độ Design sẻ tự phát sinh ra và ngược lại.


  • Trong Phần CSS Style là phần tạo định dạng cho trang website của bạn.
  • Nếu bạn muốn đống hết hợp thoại bên góc phải thì chỉ việc nhấn phím F4 và ngược lại khi ta nhấn lần nữa thì nó sẻ mở lại của sổ.



Tiếp đó ta cùng tiềm hiểu về phần Properties:


  • đây là phần để định dạng thuộc tính cho đối tượng,
  • đối với các bạn nào chưa bật hợp thoại Properties thì chỉ việc click vào Window và chọn vào Properties

Phần quan trọn chúng ta cần tiềm hiểu là thanh Insert


  • Thanh Insert này nó chứa các Tab mỗi Tab gồm nhiều thanh công cụ để ta thiết kế web.

Tốm Lại: chúng ta cần tiềm hiểu nết các công cụ chức năng của Dreamweaver CS4 để khi thiết kế chúng ta khỏi phải lọng cộng với những thao tác.



Tạo website và quản lý website đó trong Dreamweaver CS4 (bài 1)

Để Tạo Và Quản Lý Website Trong Dreamweaver CS4 Ta Cần Chú Ý Các Bước:




+ Để tạo website trong Dreamweaver CS4 ta hãy chọn menu Site -> Manage Sites
+ Click nút New -> chọn Site
+ Chọn Tab Basic
+ Nhập tên website: tự đặt theo ý bạn, click nút Next và tiếp đó chọn No
+ Click nút Browse for File, chọn ổ đĩa C hoặc D hoặc E, click nút Create New Folder hãy tạo một thư mục tên tuỳ ý do bạn đặt, sau đó chọn thư mục đó, chọn Select, kiểm tra đúng đường dẫn hay chưa? nếu chưa đúng tự nhập vào đường dẫn tới thư mục vửa tạo.
+ Click nút Next
+ Trong Menu chọn None
+ Click nút Next, Click nút Done

Cách tạo thư mục chứa dữ liệu trong website:

+ Click phải chuôt vào website , chọn menu New Folder, đặt tên thư mục (chú ý tên thư mục không viết tiếng việt và không có khoảng trắng và nên đặt tên bằng chữ thường.
+ Hãy tạo các thư mục images (chứa hình ảnh), js (chứa file .js), css(chứa file giao diện CSS của bạn)... trong thư mục gốc của website

Cách tạo trang web:

+ Bạn hã Click phải chuột vào website , chọn menu New File, đặt tên cho trang web (đặt tên bằng chữ thường, không có tiếng Việt và không có khoảng trắng) và trang web phải có đuôi là .html
+ Hãy tạo các trang web tên: index.html (trang chủ), gioithieu.html (Trang giới thiệu), dichvu.html (Trang dịch vụ), sanpham.html (trang sản phẩm), tintuc.html (trang tin tức), tuyendung.html, lienhe.html trong thư mục gốc của website